Mô hình: 1 ADSL Router (Ví dụ: Draytek Vigor 2700 hay Draytek Vigor 2800) có IP 192.168.1.1 chạy DHCP. và 1 Wireless -G Broadbank Router (AccessPoint) LINKSYS WRT54GL (có IP mặc định cũng là 192.168.1.1, User: để trống, Password: admin)

A. Kết nối


Cách 1:
Kết nối 1 line từ ADSL Router sang Port Internet (WAN) của Wireless AccessPoint:


Router ADSL cấu hình internet bình thường và chạy DHCP.
Cấu hình Wireless -G Broadbank Router (AccessPoint) với hiệu chỉnh IP lại thành 1 IP khác lớp với Router. Ví dụ: 192.168.2.1

  • Internet Connection type: Chọn Automatic Configuration - DHCP …
  • DHCP: Enable
Với cách cấu hình này thì máy kết nối vào Wireless -G Broadbank Router (AccessPoint) sẽ tự cấp IP cho Wifi và LAN kết nối vào Wireless -G Broadbank Router (AccessPoint) ( Ip có dạng 192.168.2.x …..) Do đó sẽ hình thành 2 node mạng với 2 lớp khác nhau là 192.168.1.x (Do Router ADSL cấp) và 192.168.2.x (do Wireless -G Broadbank Router (AccessPoint) cấp).

Cách 2: Không dùng Port Internet (WAN) của Wireless AccessPoint mà Kết nối 1 line từ ADSL Router sang Port LAN của Wireless AccessPoint

Router ADSL cấu hình internet bình thường và chạy DHCP.
Wireless -G Broadbank Router hiệu chỉnh IP lại thành 1 IP hợp lệ cùng lớp với Router. Ví dụ: 192.168.1.9
  • Internet Connection type: Chọn Automatic Configuration - DHCP…
  • DHCP: Disable
Với cách cấu hình này thì máy kết nối vào Wireless -G Broadbank Router sẽ có IP do Router ADSL cấp dạng 192.168.1.x ….. Lúc này toàn hệ thống sẽ hình thành 1 mạng có IP thuộc lớp 192.168.1.x

B. Cấu hình cho Wireless:

Wireless Network Name (SSID): đặt tên cho mạng wireless (tên tùy ý). Wireless Security: chọn chế độ bảo mật. Có thể chọn WPA2 Personal và đặt mật mã cho phần WPA Shared Key (Ví dụ có thể đặt Shared Key là neuthayhaythinhocamonTDMITnha).

Tải về: Tài liệu hướng dẫn Wireless -G Broadbank Router LINKSYS WRT54GL (AccessPoint) bằng Tiếng Anh (3.58MB)